Pham Thi Linh

Những câu hỏi liên quan
Scarlett Ohara
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
2 tháng 4 2021 lúc 20:10

Xét TH1: 

F2-1 xuất hiện TLKH thấp , dài chiếm : 1/16 => thấp , dài là tt lặn 

quy ước gen : 

thấp a       cao A

dài b        tròn B

=> F2 có 16 tổ hợp = 4gt x 4gt 

=> PF1 dị hợp 2 cặp gen => PF1 có KG là AaBb x AaBb 

Sơ đồ lai : (bạn tự hoàn thành nhé) 

TH2 : Vì F2-2 có TLKH thấp ,dài chiếm 1/8 => F2-2 có 8 tổ hợp = 4gt x 2gt => PF1 dị hợp 1 cặp gen , mà F1 có KG là AaBb => cá thể còn lại có KG là aaBb hoặc Aabb 

=> PF1-2 có 2 TH : AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb 

Sơ đồ lai :(bạn tự hoàn thành nhé )

chúc bạn học tốt :3

Bình luận (0)
ABC123
Xem chi tiết
Bùi Mai Hương
Xem chi tiết
Mai Hiền
26 tháng 1 2021 lúc 12:17

TH1: 

P: AaBb x AaBb

F1: aabb = 1/4 . 1/4 = 1/16 (6,25% thấp, dài)

TH2: 

P: AaBb x AABb

F1: aabb = 1 . 1/4 = 1/4 (25% thấp, dài)

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 7 2017 lúc 13:59

Chọn B.

F2 cho tỷ lệ 9:7 nên tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung tỷ lệ 9:7, có cả hai alen trội cho kiẻu hình cây cao, còn lại cho cây thấp

F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb cho 4 loại giao tử, có 1 giao tử AB nên đời con có ít nhất 25% cây thân cao

F1 x cây 1: 3 cao: 1 thấp

=> cây 1 có kiểu gen đồng trội về một tính trạng và dị hợp ở tính trạng còn lại AABb hoặc AaBB

F1 x cây 2: 1 cao : 3 thấp 

=> cây 2 có kiểu gen đồng hợp lặn cả

Bình luận (0)
Hồng Nhung Vũ Thị
Xem chi tiết
TuDang63615/08/2020

* Quy ước:

A - Thân cao                               B - Hạt tròn

a - Thân thấp                              b - Hạt dài

a.

- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116

- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử

→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ nhất:           AaBb                             ×                             AaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                AB, Ab, aB, ab

F2:               1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb      

+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

b.

- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

* Sơ đồ lai 1:

F1 × Cây thứ hai:          AaBb                                ×                               Aabb

G:                          AB, Ab, aB, ab                                                          Ab, ab

F2:                                1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb        

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài

* Sơ đồ lai 2:

F1 × Cây thứ hai:           AaBb                                        ×                                   aaBb

G:                             AB, Ab, aB, ab                                                                     aB, ab

F2:                                               1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb                                 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài

c.

- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14

→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414

- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb

* Sơ đồ lai:

F1 × Cây thứ ba:               AaBb                           ×                                 aabb

G:                                AB, Ab, aB, ab                                                         ab

F2:                                                  1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb            

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb                             

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài   

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Hoàng Tuấn Tú
27 tháng 9 2021 lúc 20:59

bạn đang nói về covid à

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 1 2017 lúc 16:28

Đáp án C

Tỉ lệ cây thấp, hoa trắng, chín muộn = 0,09 aabbdd = abd x abd

Ta thấy không xuất hiện các kiểu hình:

- Thấp, trắng, sớm (aabbD_)

- Cao, đỏ, muộn (A_B_dd)

Tức là các câu có xuất hiện giao tử ABd hoặc abD sẽ bị loại

=> Vậy, điều kiện của đáp án đúng là:

- Tạo được giao tử abd (tính cả giao tử hoán vị)

- Không tạo được giao tử ABd hoặc abD

- Có xảy ra hoán vị

A. Aa BD//bd à sai, xét hoán vị sẽ tạo ra giao tử ABd, abD

B. Ab//aB Dd à sai, tạo được giao tử ABd, abD

C. ABD//abd à đúng

- Nếu xét hoán vị tại A, a à không tạo ra giao tử ABd, abD và nếu f= 40% thì abd = 30% à aabbdd = 9% (thỏa mãn)                   

D. AbD//aBd  à sai

- Nếu xét hoán vị tại D, d à không tạo được ABd, abD nhưng thụ tinh cho KG aabbdd ≠ 0,09

- Nếu xét hoán vị tại A, a à tạo ra giao tử ABd, abD.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 9 2019 lúc 6:02

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 1 2019 lúc 4:32

Đáp án C

Tỉ lệ cây thấp, hoa trắng, chín muộn = 0,09 aabbdd = abd x abd

Ta thấy không xuất hiện các kiểu hình:

- Thấp, trắng, sớm (aabbD_)

- Cao, đỏ, muộn (A_B_dd)

Tức là các câu có xuất hiện giao tử ABd hoặc abD sẽ bị loại

=> Vậy, điều kiện của đáp án đúng là:

- Tạo được giao tử abd (tính cả giao tử hoán vị)

- Không tạo được giao tử ABd hoặc abD

- Có xảy ra hoán vị

A. Aa BD//bd à sai, xét hoán vị sẽ tạo ra giao tử ABd, abD

B. Ab//aB Dd à sai, tạo được giao tử ABd, abD

C. ABD//abd à đúng

- Nếu xét hoán vị tại A, a à không tạo ra giao tử ABd, abD và nếu f= 40% thì abd = 30% à aabbdd = 9% (thỏa mãn)                       

D. AbD//aBd  à sai

- Nếu xét hoán vị tại D, d à không tạo được ABd, abD nhưng thụ tinh cho KG aabbdd ≠ 0,09

- Nếu xét hoán vị tại A, a à tạo ra giao tử ABd, abD.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 11 2017 lúc 8:16

Đáp án D

A-B- qui định lông đen

A-bb và aaB- qui định lông xám

aabb qui định lông trắng.

AAbb x aaBB à F1: AaBb

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng

AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng

AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai

à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  à đúng

à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3

à tỉ lệ xám ở đời con 

Bình luận (0)